Lấy năm táng ( Can chi năm hạ táng ) , tính đến Can chi của hào động xem cách nhau bao nhiêu vị , mỗi vị là một năm thì cuối của số vị đó là thời điểm của Huyệt kết phát.
Ví dụ : Táng vào năm Nhâm Ngọ , hào động là Hào Kỷ Mùi , tức là có 38 vị ứng với 38 năm sau sẽ kết phát ( Hạ táng năm Nhâm Ngọ 2002 , đến năm 2040 Canh Thân sẽ kết phát ).
Muốn xác định thời hạn kết phát của Huyệt nhanh hay chậm , ta phải căn cứ vào đốt của Long nhập thủ :
* 1 đốt : Khởi tại Bính, Tân ( Dương long tại Bính, âm Long tại Tân ).
* 2 đốt : Khởi tại Mậu, Tý (Dương long tại Mậu , âm Long tại Tý ).
* 3 đốt : Khởi tại Nhâm, Đinh (Dương long tại Nhâm , âm Long tại Đinh ).
* 4 đốt : Khởi tại Canh , Ất (Dương long tại Canh , âm Long tại Ất ) .
* 5 đốt : Khởi tại Giáp , Kỷ (Dương long tại Giáp , âm Long tại Kỷ ) .
Từ đốt thứ 6 lại quay lại như đốt 1. Trong thực tế nhiều nhất chỉ có 9 đốt.
Đặt Can gốc này vào hào Thế thuận đến Can phân kim Tọa Sơn của Huyệt vị, dừng tại hào nào thì hào đó là hào chủ . Từ Can , chi của hào chủ lại thuận thế đến phân kim của Long nhập thủ xem cách nhau bao nhiêu vị . Lấy số đốt nhân với số vị vừa tìm ta được thời hạn kết phát – Ví dụ : 29 vị x 3 đốt = 87 năm.
- Nữ vong nhân sinh 1929 ( Kỷ Tỵ ).
- Năm cải táng : 2002 ( Nhâm Ngọ ).
- Hướng Huyệt vị : Tọa Tị – Hướng Hợi ( Trung Minh đường ).
- Long nhập thủ : Tỵ ( Khi phân kim là Ất Tỵ ).
Bước 8 :
Xác định hào ứng , thế.
Ta được Thế ở hào 2, ứng ở hào 5.
Căn cứ vào trụ quái để an Can, Chi vào từng hào :
THIÊN SƠN ĐỘN.
Phụ mẫu Nhâm Tuất thổ.
Hung đệ Nhâm Thân kim – Ứng.
Quan quỷ Nhâm Ngọ Hỏa .
Huynh đện Bính Thân kim.
Quan quỷ Bính Ngọ hỏa – Thế
Phụ mậu Bính Thìn thổ.
Xét quẻ Cấn ;
Hào 1 Bính Thìn.
Hào 2 : Bính Ngọ.
Hào 3 : Bính Thân.
Xét quẻ Càn .
Hào 1 : Nhâm Ngọ.
Hào 2 : Nhâm Thân.
Hào 3:
Nhâm Tuất.
An lục thân vào từng hào.
Tìm hào Nguyên đường:
Nam – Hào Thế Dương khởi ở Văn Khúc.
– Hào Thế Âm khởi ở Cự Môm.
Nừ – Hào Thế Dương khởi ở Cự Môn.
– Hào Thế Âm khởi ở Văn Khúc.
Hào Thế là hào 2 ( Âm ) , mộ là của nữ vong nên ta khởi từ Văn Khúc.
Ta lấy theo thứ tự của phép 3″
Nhất biến hạ vi Liêm.
Nhị biến trung vi Phá.
Tam biến hạ vi Phụ.
Tứ biến trung vi Văn.
Ngũ biến hạ vi Vũ.
Lục biến trung vi Cự.
Thập biến hạ vi Lộc.
Bát biến trung vi Tham.
Nữ sinh 1929 = 3 ( 1+2 = 3 ) , lược bỏ 2 số 9 . 3 là quẻ Đoài = Phá Quân.
Phá Quân là mệnh chủ của vong nhân.
Phá quân chính là hào của Nguyên đường.
Từ hào Nguyên đường là Tý dịch đến chi của Vong ( Kỷ Tỵ ) thì được hào động . Như vậy hào 1 là HÀO ĐỘNG.
THỜI ĐIỂM KẾT PHÁT.
Căn cứ vào Can, Chi của năm hạ táng ( Nhâm Ngọ ) tính đến Can, Chi của hào động.
THỜI HẠN KẾT PHÁT.
Từ Can, Ch của hào chủ ( Nhâm Ngọ ) , thuận đến phân kim của Long nhập thủ xem cách bao nhiêu vị , rồi nhân với số đốt của Long để ra thời hạn kết phát.
Từ Nhâm Ngọ tới Ất Tỵ được 24 vị = 24 năm x 2 đốt = 48.
Như vậy thời hạn kết phát là 48 năm.
Blog TTL lấy nguồn từ Điện Bà Tây Ninh http://dienbatnblog.blogspot.com