NỘI DUNG SẼ TRÌNH BÀY:
Bài viết Tử Vi Năm 2022 Tuổi Kỷ Dậu 1969 Nữ Mạng được xây dựng trên các cơ sở sau:
- 1. Tử vi khoa học: Xét các sao cố định chiếu về cung tiểu vận.
- 2. Sao chiếu hạn: Tuy độ chính xác chưa cao, nhưng khi vận khó thì thật đáng ngại.
- 3. Lời khuyên: Giúp một số người gặp vận khó, có thể tìm lối thoát…
Mục đích là truy xét thời vận cho quý Chị, hoặc một vài lời động viên, cho những ai đang bế tắc, không lý giải được một số vấn đề.
TỔNG QUAN TUỔI 1969 NĂM 2022.
Kỷ Dậu 54 tuổi – Âm Nữ.
Mạng: Đại Trạch Thổ (Đất vườn rộng).
Con nhà: Huỳnh Đế.
Kỷ Dậu tuổi mạng tương sanh.
Tánh tình ngay thẳng, hiền lành trung lương.
Cuộc đời ít gặp tai ương.
Duyên tình không thuận, khó nương cậy nhờ.
Quý Bà sanh thuận Thu Đông.
Gia đình hưng vượng, tình nồng thắm thêm.
Nghịch sanh duyên nợ khó bền.
Trung niên mới được ấm êm gia đình.
Hậu niên cuộc sống an bình.
Tạo thêm phước đức, khương minh tuổi già.
Lời thơ: tử vi chùa Khánh Anh.
Bài viết này có văn bản giọng nói, bạn có thể nhấn nút play bên dưới để nghe:
Hoặc xem trên youtube: ở đây
PHẦN 2: TỬ VI TUỔI KỶ DẬU 1969 NĂM 2022 NỮ MẠNG.
Chiếu theo sự vận chuyển của Âm Dương, Ngũ Hành trong vũ trụ. Tử Vi Tuổi Kỷ Dậu quý bạn tiểu vận đóng tại hướng Đông Bắc, hành Mộc. Là Tuyệt Địa Rất xấu (thuộc cung Dần).
Tọa cung tiểu vận có các sao cố định:
- Các cát tinh: , Nguyệt Đức, Quốc Ấn, Thiên Phúc.
- Các hung tinh: Tử Phù, Bệnh Phù, Kiếp Sát, Lưu Thái Tuế, TUẦN.
Tại cung tiểu vận ấy có các sao xung chiếu, tam hợp chiếu:
- Cát tinh: , Thanh Long, Thiên Trù, Thiên Việt – Thiếu Dương, Tướng Quân – Phúc Đức, Lộc Tồn, Thiên Đức, Hồng Loan, Đào Hoa.
- Hung tinh: Trực Phù – , Thiên không, Địa Võng – .
Cũng tại cung tiểu vận ấy có thêm các sao nhị hợp chiếu:
- Cát tinh: , Tấu Thư, Thiên Mã.
- Hung tinh: Tang Môn, Cô Thần.
Tổng Luận Tử Vi Năm Nay Kỷ Dậu 2022.
Sao TUẦN chiếu tiểu hạn năm nay. Ắt hẳn sẽ có khó khăn. Cũng giống như sao Triệt tuy nhiên, mức ảnh hưởng nhỏ hơn. Tuần là sự khó khăn, trắc trở, nhưng không tà sát tận gốc. Nhiều người đã bạc đầu bởi Tuần Triệt chiếu cung hạn. Khi càng vẫy vùng càng bị xiết. Người nào thủ mệnh có các sao mạnh như Tướng Quân, Thiên Tướng, Thiên Mã, làm ăn có phần chững lại. Người có các sao Lộc Tồn, Hóa Lộc, Thiên Phủ thì bị bớt lộc, thậm chỉ vất vả vì tài chính. Người có sao Thiên Mã thì dễ dính va chạm xe cộ, thay đổi công việc, công danh có vấn đề.
- Sao Thái Tuế. Có cãi vã, lời đôi chối trong năm đó, có thể đi dạy học. Dễ bị thất tình, cô độc. Trong cuộc sống thường cần thận khi lập gia đình. Khi Hạn gặp sao Thái Tuế, thì thường hay sinh ra các chuyện kiện tụng, khẩu thiệt. Khi ở Cung Mệnh, thì chắc chắn thời vận gặp gian truân vất vả. Khi Thái Tuế gặp các sao Đà La, Kiếp Sát, là hạn thì có thể gặp nhiều tai nạn, và nguy hại nhiều đến tính mạng. Khi ở Cung Dần, hoặc Cung Dậu, mà gặp phải sao Thái Tuế, Kình Dương, Thiên Hình, thường thì hay gặp chuyện thị phi, tai bay vạ gió, chuyện khẩu thiệt, tai tiếng và tù tội.
- Tử vi năm nay có Tử Phù. Đó là là một loại hung tinh. Với đặc tính ưa bệnh tật, ưa buồn thảm, rất nguy khốn, và gây rắc rối và ngăn trở trong công việc. Đối với quý bạn đó là một bất lợi nhỏ.
- Tiểu hạn có bệnh Phù. Sao Bệnh Phù là sao chỉ sự đau yếu. bệnh tật, buồn rầu vì bệnh tật. Đây là bệnh của người suy nhược toàn diện, kém ăn, kém ngủ, kém nghỉ ngơi, thiếu bồi dưỡng. Thông thường, thể hiện bằng sự dễ nhiễm lạnh, sổ mũi, nhức đầu,”nắng không ưa, mưa không chịu”. Nhưng đây là một sao nhỏ nên bạn không nên lo lắng.
- Quốc Ấn có ở tiểu hạn năm nay. Đáng nhẽ phải đắc thời, đắc quan, đắc khoa, có huy chương, bằng khen. Nhưng do đồng cung với Tuần Triệt nên, khó khăn và gian truân rất nhiều.
- Tiểu vận có Thiên Phúc. Thiên Phúc là phúc thiện tinh, chủ cứu khổn phò nguy. Chủ gia tăng phúc thọ, giải trừ bệnh tật tai họa, hung nguy. Đi với ác sát tinh không có hại. Cư tại cung nào, cũng chế khắc giải trừ bớt tai nạn, họa hại, hội với sao nào cũng tốt cả. Sao này đóng đâu, thì đem lại sự lành, sự thiện, là cứu khổ cứu nạn ở đó. Gặp hạn xấu, thì có thánh thần hoặc ân nhân giúp đỡ.
- Tiểu vật có Kiếp Sát. Đó là một loại Ác tinh. Sao Kiếp Sát có đặc tính chủ về hình thương, về các mối tai họa, hung nguy, dễ bị mổ xẻ. Hạn đến kiếp sát này, bạn nên dè đặt nhé.
- Tiểu hạn có Nguyệt Đức. tức có phước đức nhỏ, hóa giải tai ương, hoặc được người khác giúp đỡ, có thể nên duyên.
Tử Vi Năm Nay tuổi Kỷ Dậu có tốt không?:
Một chỉ số tốt đẹp cho quý Chị, đã được tính toán có kết quả như sau: Chỉ số năm: Không tốt lắm, (năm có phần ít thuận lợi, nền đề phòng bổn mạng )
- Đề phòng bệnh tật, hao tài tốn của.
- Có thể bạn phải mổ xẻ, dùng tới dao kéo trong năm
Nói chung cuộc đời của tuổi Kỷ Dậu nữ mạng bản tánh rất tôn trọng nhân phẩm đạo đức con người trên phương diện tinh cảm, tâm hồn thanh caọ, nết hạnh đoan trang.Sơ niên gian truân khổ ải, trung niên thành đạt về học hành, thi cử bằng cấp cao công việc làm được ổn định. Tạo nhiều tân phước, hậu vận hưởng phúc lành, trường thọ chi mạng.
PHẦN 3: VẬN HẠN TUỔI KỶ DẬU 1969 NĂM 2022 NỮ MẠNG:
Đầu năm, thường có một số người đi xem sao chiếu mạng ở các chùa. Thì căn bản họ tính toán cho quý bạn các sao, hoặc các hạn như bên dưới.
Năm 2022 Quý cô tuổi 1969 gặp Sao chiếu mạng Thủy diệu.
Sao Thủy diệu sao này Bình thường, có phần tốt cũng có xấu.
Sao Thủy Diệu. (Thủy tinh) : Phước lộc tinh. Tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Sao Thủy Diệu là sao Phúc Lộc tinh. Nữ giới mang mệnh Mộc sẽ rất vui mừng , đi làm ăn xa có lợi về tiền bạc .
Quý cô tuổi 1969 năm nay 2022 gặp hạn Toán tận.
Hạn Tán Tận. Đại hạn tật bệnh, hao tài. Đi đường không mang theo nhiều tiền của, cẩn thận bị cướp giật ảnh hưởng đến tính mạng. Góp vốn làm ăn cần cẩn xem xét kỹ.
Quý cô tuổi 1969 gặp vận niên Hầu thực quả.
Khỉ ăn trái cây. Khỉ được nhiều trái cây ăn no đủ, năm này làm việc gì, dù to dù nhỏ đều có lợi nhiều: Buôn bán thì đông khách, làm ruộng thì được mùa. Vận đỏ lắm!
Ngũ hành sinh khắc tuổi Kỷ Dậu 1969 với năm 2022 Nhâm Dần.
- Mạng: Thổ gặp năm Kim là : Sinh xuất Tốt, như có hao tổn
- Về địa chi: Dậu gặp năm Dần Khắc xuất Tốt vừa, Thắng được hoàn cảnh
- Về Thiên Can Kỷ gặp năm Nhâm Khắc xuất Tốt vừa, Thắng được hoàn cảnh
Các hạn khác.
- Năm 2022 bạn Không Phạm Tam Tai.
- Năm nay bạn Không Phạm Kim Lâu ” “
- Năm nay bạn Phạm Hoan Ốc – Tam Địa Sát.
PHẦN 4: LỜI KHUYÊN CHO TUỔI KỶ DẬU 1969 NĂM 2022.
Dành cho người đang gặp vận khó:
Nếu quý bạn, hay gia đình của mình đang gặp vận khó, hãy xem hai cuốn sách bên dưới. Nó có thể hóa giải và thay đổi số mạng, xua họa, thêm phúc.
Hai cuốn sách trên được trình bày bằng Video, và có dựng phim. Đó là những lời của các bậc Đại Đức, (bạn hiểu từ đại đức này chứ?). Giúp ta có thêm nhiều âm đức, hay dương đức để sống. Giống như cây tươi tốt, quả ngọt đều phải nhờ Âm khí và Dương khí của trời đất.
Trong cuộc sống ngày nay, nhiều người thường nghĩ rằng, sự phát triển chính là vươn cao, vươn xa. Nhưng thật ra, bản chất chính là hấp thụ mọi tinh hoa, rồi bồi về gốc rể. Ta bồi về cho nhân tâm ta! ta bồi về cho gia tộc ta! cho dân tộc ta. Vậy nên ta hòa hợp với người! ta hòa hợp với đại tự nhiên! ta hòa hợp với Thiên, Địa, Quỷ Thần. Những ai tu luyện được những giáo lý trên, rồi đem nó, giáo hóa cho con cháu . Ắt hẳn phước báu sẽ hiện tiền, đời sau bao đời cháu con hưng vượng.
Cúng Sao Giải Hạn Tuổi 1969 Kỷ Dậu 2022.
Mỗi tháng, hay vào tháng Kỵ tuổi là tháng 4 , 8 âm lịch, nên cúng giải hạn vào ngày 21 âm lịch, sao Thủy Diệu giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Thắp 7 ngọn đèn , lạy 7 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm Lễ lúc 21 đến 23 giờ .
Tuổi 1969 Kỷ Dậu hợp tuổi gì? Màu gì?
Hợp người mạng: Hỏa.
Tam hợp tuổi: Tỵ tuổi Sửu.
Nhị hợp với tuổi: Thìn.
Xung tuổi : Mão, tuổi Tý, tuổi Ngọ.
Hợp màu: Vàng, Đỏ kỵ màu: Xanh.
Blog Bi Bon xây dựng bài viết Tử Vi Tuổi 1969 dựa trên một phần lý thuyết khoa Tử Vi, kết hợp với Vận Hạn, để phỏng đoán thời vận một năm. Còn nhiều yếu tố chưa xét đến như: tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh, nơi sinh. Vì vậy sẽ còn thiếu sót, tuy nhiên xét trên góc độ đại đa số,thì có cái luật riêng của nó. Với khả năng eo hẹp, kiến thức còn ít ỏi, thực hư thế nào? Xin mọi người cho biết, ở phần nhận xét bên dưới bài viết!
Quý anh chị chị có tình hình sức khỏe không được tốt, có thể tham khảo các thảo dược sau để dưỡng sinh: THẢO DƯỢC DƯỠNG SINH.
Liên kết tài trợ
Xem tử vi các tuổi khác:
- 2002 Nam: Nhâm Ngọ
- 2002 Nữ: Nhâm Ngọ
- 2001 Nam: Tân Tỵ
- 2001 Nữ: Tân Tỵ
- 2000 Nam: Canh Thìn
- 2000 Nữ: Canh Thìn
- 1999 Nam: Kỷ Mão
- 1999 Nữ: Kỷ Mão
- 1998 Nam: Mậu Dần
- 1998 Nữ: Mậu Dần
- 1997 Nam: Đinh Sửu
- 1997 Nữ: Đinh Sửu
- 1996 Nam: Bính Tý
- 1996 Nữ: Bính Tý
- 1995 Nam: Ất Hợi
- 1995 Nữ: Ất Hợi
- 1994 Nam: Giáp Tuất
- 1994 Nữ: Giáp Tuất
- 1993 Nam: Quý Dậu
- 1993 Nữ: Quý Dậu
- 1992 Nam: Nhâm Thân
- 1992 Nữ: Nhâm Thân
- 1991 Nam: Tân Mùi
- 1991 Nữ: Tân Mùi
- 1990 Nam: Canh Ngọ
- 1990 Nữ: Canh Ngọ
- 1989 Nam: Kỷ Tỵ
- 1989 Nữ: Kỷ Tỵ
- 1988 Nam: Mậu Thìn
- 1988 Nữ: Mậu Thìn
- 1987 Nam: Đinh Mão
- 1987 Nữ: Đinh Mão
- 1986 Nam: Bính Dần
- 1986 Nữ: Bính Dần
- 1985 Nam: Ất Sửu
- 1985 Nữ: Ất Sửu
- 1984 Nam: Giáp Tý
- 1984 Nữ: Giáp Tý
- 1983 Nam: Quý Hợi
- 1983 Nữ: Quý Hợi
- 1982 Nam: Nhâm Tuất
- 1982 Nữ: Nhâm Tuất
- 1981 Nam: Tân Dậu
- 1981 Nữ: Tân Dậu
- 1980 Nam: Canh Thân
- 1980 Nữ: Canh Thân
- 1979 Nam: Kỷ Mùi
- 1979 Nữ: Kỷ Mùi
- 1978 Nam: Mậu Ngọ
- 1978 Nữ: Mậu Ngọ
- 1977 Nam: Đinh Tỵ
- 1977 Nữ: Đinh Tỵ
- 1976 Nam: Bính Thìn
- 1976 Nữ: Bính Thìn
- 1975 Nam: Ất Mão
- 1975 Nữ: Ất Mão
- 1974 Nam: Giáp Dần
- 1974 Nữ: Giáp Dần
- 1973 Nam: Quý Sửu
- 1973 Nữ: Quý Sửu
- 1972 Nam: Nhâm Tý
- 1972 Nữ: Nhâm Tý
- 1971 Nam: Tân Hợi
- 1971 Nữ: Tân Hợi
- 1970 Nam: Canh Tuất
- 1970 Nữ: Canh Tuất
- 1969 Nam: Kỷ Dậu
- 1969 Nữ: Kỷ Dậu
- 1968 Nam: Mậu Thân
- 1968 Nữ: Mậu Thân
- 1967 Nam: Đinh Mùi
- 1967 Nữ: Đinh Mùi
- 1966 Nam: Bính Ngọ
- 1966 Nữ: Bính Ngọ
- 1965 Nam: Ất Tỵ
- 1965 Nữ: Ất Tỵ
- 1964 Nam: Giáp Thìn
- 1964 Nữ: Giáp Thìn
- 1963 Nam: Quý Mão
- 1963 Nữ: Quý Mão
- 1962 Nam: Nhâm Dần
- 1962 Nữ: Nhâm Dần
- 1961 Nam: Tân Sửu
- 1961 Nữ: Tân Sửu
- 1960 Nam: Canh Tý
- 1960 Nữ: Canh Tý
- 1959 Nam: Kỷ Hợi
- 1959 Nữ: Kỷ Hợi
- 1958 Nam: Mậu Tuất
- 1958 Nữ: Mậu Tuất
- 1957 Nam: Đinh Dậu
- 1957 Nữ: Đinh Dậu
- 1956 Nam: Bính Thân
- 1956 Nữ: Bính Thân
- 1955 Nam: Ất Mùi
- 1955 Nữ: Ất Mùi
- 1954 Nam: Giáp Ngọ
- 1954 Nữ: Giáp Ngọ
- 1953 Nam: Quý Tỵ
- 1953 Nữ: Quý Tỵ
- 1952 Nam: Nhâm Thìn
- 1952 Nữ: Nhâm Thìn
- 1951 Nam: Tân Mão
- 1951 Nữ: Tân Mão
- 1950 Nam: Canh Dần
- 1950 Nữ: Canh Dần
- 1949 Nam: Kỷ Sửu
- 1949 Nữ: Kỷ Sửu
- 1948 Nam: Mậu Tý
- 1948 Nữ: Mậu Tý
Chúc quý bạn một năm an bình, yên vui! hãy đón đọc nhiều bài viết khác cho năm sau.
Thân ái
BiBon Blog
Nam mạng xem ở đây: NAM MẠNG 1969 NĂM 2022
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM NHIỀU